Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN
Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Sản phẩm

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN

Nước rửa đa năng ENZYME LA CLEAN
  • Liên hệ
  • - +
  • 337

 

1. Phạm vi áp dụng 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm NƯỚC RỬA ĐA NĂNG ENZYME LA CLEAN được sản xuất từ Enzyme từ bồ hòn, vỏ trái cây lên men, Enzyme Amylase, Enzyme Protease, Enzyme Lipase, Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Lauryl Ether Sulfate, NaCL, Hydroxyproply Methylcellulose, Huong, Las Linear Alkyl Benzen Sulfonic Acid, DMDMH, NaOH,.......và một số chất phụ gia được Bộ Y Tế cho phép sử dụng để giúp làm sạch chén đĩa, phân hủy bóc tách loại bỏ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và chất bẩn có trong dư lượng rau củ quả mang lại hiệu quả tối ưu, do Công ty cổ phần Dược mỹ phẩm Phúc Hưng – Lô CNN 2.4 Cụm công nghiệp Phong Phú, đường Bùi Quang Dũng, Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam sản xuất, kinh doanh phục vụ người tiêu dùng. 

2. Yêu cầu sản phẩm 

Sản phẩm có tính năng làm sạch các vết bẩn cứng đầu, loại bỏ Protein, tinh bột và Lipid, kháng khuẩn, diệt khuẩn trên chén đĩa, dùng ngâm rửa rau, củ, quả an toàn với da tay khi tiếp xúc trực tiếp. Phân hủy bóc tách loại bỏ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và chất bẩn có trong lượng rau củ 

Có khả năng phân hủy sinh học. 

Dễ tan nhanh trong nước

3. Yêu cầu kỹ thuật 

3.1. Thành phần 

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất NƯỚC RỬA ĐA NĂNG ENZYME LA CLEAN gồm: Enzyme từ bồ hòn, vỏ trái cây lên men, Enzyme Amylase, Enzyme Protease, Enzyme Lipase, Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Lauryl Ether Sulfate,  NaCL, Hydroxyproply Methylcellulose, Huong, Las Linear Alkyl Benzen Sulfonic  Acid, DMDMH, NaOH,..... 

3.2. Chỉ tiêu ngoại quan 

STT Tên chỉ tiêu Mức quy định
1 Trạng thái
Dung dịch lỏng, sánh, đồng nhất, không có tạp chất cơ học nhìn thấy được
2 Màu sắc
Màu trắng đến vàng
3 Mùi Mùi thơm nhẹ

 

3.3. Đặc tính 
Không gây hại da tay, không gây khó chịu khi sử dụng, không gây ô nhiễm môi trường, có mùi thơm. 

3.4. Chỉ tiêu hóa lý

STT Tên chỉ tiêu Đơn vị  Mức chất lượng
1

 

Độ pH, trong khoảng 

 

- 6-8
2 Hàm lượng chất hoạt động bề mặt tính bằng % khối lượng, không nhỏ hơn  % 10
3 Chất không tan trong nước, không lớn hơn % 5
4 Tỷ trọng tương đối, không lớn hơn  - 5
5 Hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì (Pb), không lớn hơn  mg/kg 2

 

4. Phương pháp thử 
4.1. Phương pháp lấy mẫu 

- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5458:1991; TCVN 6970:2001; TCVN 8444:2010 và TCVN 6971:2001 với lượng mẫu không ít hơn 100g, dùng để thí  nghiệm và lưu. 
- Mẫu dùng để thí nghiệm và lưu phải đựng trong bình sạch, khô, có nút kín. Ngoài có ghi: tên sản phẩm, tên cơ sở sản xuất, ngày sản xuất, và nơi lấy mẫu. 
4.2. Quy định chung 
- Hóa chất dùng để phân tích là loại TKPT hoặc TKHH 
- Nước cất phải phù hợp theo TCVN 4851-89 
- Các phương tiện đo kiểm phải đảm bảo độ chính xác cao 
- Khi thử mẫu phải tiến hành trên 2 mẫu song song, kết quả mẫu thử là trung bình cộng của 2 mẫu song song khi sai số kết quả của chúng nằm trong độ sai lệch cho phép. 
4.3. Xác định các chỉ tiêu ngoại quan 

Xác định các chỉ tiêu ngoại quan phải tiến hành ở nơi sạch sẽ, thoáng, ánh sáng đủ, không chiếu trực tiếp vào mẫu thử, không có màu sắc khác ở gần, không có mùi lạ. 
- Xác định trạng thái: dùng mắt để quan sát mẫu xem dung dịch có đồng nhất không, có tạp chất lạ không. 
- Xác định màu sắc: dùng mắt để quan sát màu sắc so với màu chuẩn. 
- Xác định mùi: dùng mũi để ngửi xem mẫu có mùi của hương liệu không, có mùi lạ khó chịu không. 
4.4. Xác định các chỉ tiêu hóa lý: Theo TCVN 5458:1991; TCVN 6970:2001; TCVN  8444:2010 và TCVN 6971:2001 
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản 
5.1. Bao gói: 

Sản phẩm được đựng trong chai nhựa, có nắp đậy kín. 
Sản phẩm được đóng gồm các loại có thể tích thực (khối lượng tịnh): 2 lít. Giới hạn thiếu cho phép trong đóng gói thực hiện theo thông tư 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn. 
5.2. Ghi nhãn: 
- Nhãn sản phẩm, bao gói phải được in hoặc đánh máy rõ ràng, không bị phai. 
- Nội dung ghi nhãn hàng hóa đảm bảo tuân thủ theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 và Nghị định 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ về  nhãn hàng hóa. 
- Nhãn được dán trên thân chai, hộp nhãn có các nội dung chính gồm: 

+ Tên sản phẩm: NƯỚC RỬA ĐA NĂNG ENZYME LÀ CLEAN 
+ Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: Lô CNN 2.4 Cụm công nghiệp Phong Phú, đường Bùi Quang Dũng, Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam. 
+ Khối lượng tịnh (thể tích thực) 
+ Sản xuất theo TCCS 13/2024/NRENENZYME 
+ Thành phần và hàm lượng nguyên liệu 
+ Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản 
+ Cảnh báo, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã số mã vạch 
5.3. Bảo quản, vận chuyển: 
Phương tiện vận chuyển, đồ chứa đựng, lưu trữ phải sạch sẽ, khô ráo, khi vận chuyển không được chồng chất nhiều kiện hàng lên nhau, tránh va đập, đè nặng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 

 

Giấy phép 1

Giấy phép 2

Giấy phép 3

 

Sản phẩm cùng loại